Articles By: Phương Minh

/ 21/09/2015 12:23 sáng

SENTENCE TRANSFORMATIONS  

  Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sen­tence, using the word given.   Do not change the word given. You must use between two and five words, including the word given.   Here is an example: Example: - We have no definite plans to go away.                                                                             are ] We are not [&hellip

/ 08/09/2015 9:20 sáng

Article – Ex

Mạo từ (phần 1)   Bài tập áp dụng: Điền “some, any” vào chỗ trống phù hợp. I don’t have……………..money. There aren’t………………snakes in Ireland. After the storm, there were……………leaves in the street. Put…………….butter in that pan, or the eggs will starts to stick. We did the job without……………..difficulty. …………….children were playing in the park. Do you have……………money? Did you give…………..food [&hellip

/ 23/08/2015 10:33 chiều

Simple conjuncts – Ex

BOTH ………………AND: VỪA ……………..VỪA…………..   Both + noun + and+ Noun/ both + verb +and+ verb/ both + adj + and + adj/ both + adv p + and + adv P Động từ theo sau both ………and  …….. phải chia ở số nhiều.   EXERCISES She play s tennis and she plays badminton, too.à ———————————————————————– He is a singer [&hellip

/ 26/07/2015 8:34 chiều

TỪ VỰNG VỀ THỜI GIAN

1. On time: đúng giờ Ex: Don’t rush because we are on time (Đừng vội vì chúng ta đang kịp giờ mà!) 2. In time: kịp giờ Ex: Remember to come in time! (Nhớ đến đúng giờ nhé!) 3. In the nick of time: đúng giờ trong suýt soát (chỉ một chút nữa là trễ giờ) Ex: The match was [&hellip

/ 07/07/2015 9:54 chiều

Cac cum tu thong dung

convenient for : tiện lợi cho different from : khác với disappointed in : thất vọng vì (cái gì) disappointed with : thất vọng với (ai) exited with : hồi hộp vì familiar to : quen thuộc với famous for : nổi tiếng về fond of : thích free of : miễn (phí) full of : đầy glad at : [&hellip

/ 28/06/2015 10:30 chiều

Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Cont)

Certain hay Sure Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).  Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). [&hellip

/ 21/06/2015 9:46 chiều

Sự nổi loạn tư duy: 5 lý do đừng cố học quá giỏi kiểu VN

Trong bài viết đang gây sự chú ý của những người quan tâm tới giáo dục, bạn Hoàng Huy viết: “Bố mẹ Việt đang nhầm lẫn tai hại giữa: học Tốt và học Giỏi, nhiều phụ huynh cứ có niềm tin mù quáng là con cứ học giỏi là chắc chắn là có vé đi ga “Tương Lai Hạnh Phúc”. [&hellip

/ 21/06/2015 9:36 chiều

Phân biệt: Most / almost / mostly / most of/ Nearly/ Near/ Nearby

A. MOST 1.Most (det) : hầu hết + là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ) + Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì với cái gì. E.g: Most children like playing and hate being [&hellip