Articles By: Phương Minh

/ 16/09/2014 9:00 sáng

” CỤM TỪ RẮC RỐI” TRONG TIẾNG ANH – Part 3

Hear” và “Listen” 1) Về ý nghĩa: A. “Hear”: Nghe thoáng qua, cái mà trong tiếng Anh gọi là “to be aware of sounds with ears”, nghe mà chưa có sự chuẩn bị và chủ tâm trước khi nghe. E.g. I can’t hear very well. (Tôi nghe không rõ lắm). He could hear a dog barking. (Anh ta có thể [&hellip

/ 11/09/2014 2:24 chiều

” CỤM TỪ RẮC RỐI” TRONG TIẾNG ANH – Part 2

1. In case of và in case: a.In case of + N (= If there is/are ) Eg: In case of a fire, you should use stair. (= If there is a fire, you shoulh use stair) b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen) Eg: He took an umbrella in case it rained [&hellip

/ 10/09/2014 2:23 chiều

TỔNG HỢP 1001 IDIOMS HAY

NUMBER One – at one time: thời gian nào đó đã qua – back to square one: trở lại từ đầu – be at one with someone: thống nhất với ai – be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai – for one thing: vì 1 lý do – a great one for sth: đam mê chuyện gì [&hellip

/ 09/09/2014 8:47 sáng

” CỤM TỪ RẮC RỐI” TRONG TIẾNG ANH – Part 1

- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” – Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một nghĩa khác của “company” là “bạn [&hellip

/ 06/09/2014 10:04 sáng

HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI

HỌC GIAO TIẾP TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI ======================= ☻ Khi bạn muốn nói chuyện với ai đó hoặc muốn ai đó nối máy cho bạn: A: Hello, can I speak to Mr. Al please? Chào chị, xin cho tôi nói chuyện với ngài Al? B: Speaking (= This is Al speaking here). Tôi đang nói đây (= Đây là [&hellip

/ 03/09/2014 9:32 sáng

Từ chỉ dáng đi – kiểu đi trong Tiếng Anh

APES -> swing : khỉ -> đu ,nhãy ASSES -> jog : lừa -> đi chậm rãi BABIES -> crawl : em bé -> bò BEARS -> tumble : gấu -> đi mạnh mẽ BEES -> flit : ong -> bay vù vù BEETLES -> crawl : bọ cánh cứng -> bò BIRDS -> fly ,flutter,hop,glide,dive : chim -> bay [&hellip

/ 26/08/2014 3:23 chiều

Cách sử dụng to be trong một số trường hợp

Ø      To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary is of a gentle nature: Mary có một bản chất tử tế.   Ø      To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square   Ø [&hellip

/ 22/08/2014 11:14 sáng

Antonyms – Từ trái nghĩa

An antonym is a word that is the opposite meaning of another. Categories of Antonyms There are three categories of antonyms: Graded antonyms Fat and skinny Young and old Happy and sad Hard and soft Last and first Foolish and wise Fast and slow Warm and cool Wide and narrow Abundant and scarce Joy and grief Dark and light Dangerous and safe [&hellip