Hướng dẫn học
100 cụm động từ quan trọng
Một Phrasal Verb là kết hợp của một động từ rất cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. (Ví dụ: LOOK là NHÌN, AFTER là SAU nhưng LOOK AFTER kết hợp lại phải hiểu với nghĩa là CHĂM SÓC).
* Lưu ý:
- s.o viết tắt cho...
Câu giả định (subjunctive)
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ...
SỰ KẾT HỢP TỪ VỚI CÁC DANH TỪ THÔNG DỤNG
advice
- follow/ take/ listen to/get on sb’s advice (nghe theo lời khuyên cuae ai)
- get/ obtain/ receive advice (nhận lời khuyên)
Bill
- pay/ settle/ pick up a bill (trả một hóa đơn)
- be landed with/ face a bill (chịu một hóa đơn)
- an unpaid bill (một hóa đơn...
CÁC QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM
Danh từ hoặc tính từ có 2 hoặc 3 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex: mountain /'mauntin/; beautiful /'bju:təful/
Động từ có 2 âm tiết ( hoặc 3 âm) thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ex: reduce /ri'dju:s/; command /kə'mɑ:nd/
Khi nhấn trọng âm không xét tiền tố
Ex:...
Cac cum tu thong dung
convenient for : tiện lợi cho
different from : khác với
disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
disappointed with : thất vọng với (ai)
exited with : hồi hộp vì
familiar to : quen thuộc với
famous for : nổi tiếng về
fond of : thích
free of : miễn (phí)
full of : đầy
glad at : vui mừng vì
good at : giỏi về
important to : quan trọng...
Các từ hay bị nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh (Cont)
Certain hay Sure
Certain: chắc chắn (biết sự thực)
Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó).
Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain)
Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó).
Ill hay...
Phân biệt: Most / almost / mostly / most of/ Nearly/ Near/ Nearby
A. MOST
1.Most (det) : hầu hết
+ là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ)
+ Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì
với cái gì.
E.g: Most children like playing and hate being given more homework.
Most (...
Một số cách trả lời “Tôi không biết”
Hay gặp nhất: Dunno
Nếu các bạn chat/đọc nhiều thì sẽ thấy họ hay dùng kiểu này: let me = lemme, don't know = dunno, give me = gimme...
Tiện nói luôn, từ "them" thường bị rút đi còn 'em, hay những chữ như her/him thì âm h cũng bị mất khi nối âm, tell her = tell-er, nghe Just the way you are của Bruno Mars sẽ thấy đoạn...
Follow Us!