Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Hướng dẫn học » Câu giả định (subjunctive)

Hướng dẫn học

Câu giả định (subjunctive)

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.

  1. 1. Dùng với would rather that

Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.

We would rather (that) he đin’t take this train.

  1. Dùng với động từ.

Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.

advise
demand
prefer
require
ask
insist
propose
stipulate
command
move
recommend
suggest
decree
order
request
urge

 

MOVE (với nghĩa “đề nghị” dùng trong một cuộc họp trang trọng, không phải với nghĩa “di chuyển”)

 

Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + …

The doctor suggested that his patient stop smoking.
The doctor suggested that his patient not stop smoking.

Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

The doctor suggested his patient to stop smoking.
The doctor suggested his patient not to stop smoking.

Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ ỏ mệnh đề 2.

+ WE DEMAND THAT HE DO IT.

+  THE PRESIDENT REQUESTS THAT YOU BE PRESENT AT THE MEETING.

* Những động từ có thể dùng SUBJUNCTIVE đằng sau hoặc có thể dùng trong cấu trúc ” Động từ + Đại từ tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có TO “:

 

 

ASK

ORDER

REQUIRE

URGE

 

- Thí dụ:

+ WE ASK THAT SHE BE PRESENT.

+ WE ASK HER TO BE PRESENT.

  1. 3. Dùng với tính từ.

Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

advised
necessary
recommended
urgent
important
obligatory
required
imperative
mandatory
proposed
suggested

Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

It + be + adj + that + S + [verb in simple form]

It is necessary that he find the books.
It is necessary that he not find the books.
It has been proprosed that we change the topic.
It has been proprosed that we not change the topic.

Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

It is necessary for him to find the books.
It is necessary for him not to find the books.
It has been proprosed for us to change the topic.
It has been proprosed for us not to change the topic.

Lưu ý:

Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.

Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.
There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.
It is recommendation that the vehicle owner be present at the court

* Danh sách những thành ngữ yêu cầu SUBJUNCTIVE  theo sau:

IT IS ADVISABLE THAT…

IT IS CRUCIAL THAT…

IT IS DESIRABLE THAT…

IT IS ESSENTIAL THAT…

IT IS IMPORTANT THAT…

IT IS MANDATORY THAT…

IT IS NECESSARY THAT…

IT IS VITAL THAT…

- Thí dụ:

+  IT IS ESSENTIAL THAT WE VOTE AS SOON AS POSSIBLE.

+ THE MANAGER INSISTS THAT THE CAR PARK BE LOCKED AT NIGHT.

* LƯU Ý:

- Với những động từ, thành ngữ như trên, dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ, SUBJUNCTIVE của động từ theo sau luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có TO.

- Thí dụ:

+ Câu hiện tại: IT IS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.

Câu quá khứ: IT WAS ESSENTIAL THAT SHE BE PRESENT.

+ Câu hiện tại: THE PRESIDENT REQUESTS THAT THEY STOP THE OCCUPATION.

Câu quá khứ: THE PRESIDENT REQUESTED THAT THEY STOP THE OCCUPATION

 

  1. 4. Thể giả định trong một số trường hợp khác

*  Một số thành ngữ bất biến dùng đến SUBJUNCTIVE:

GOD BLESS AMERICA!  (Các chính trị gia Hoa Kỳ thường nói câu này!)

LONG LIVE THE KING ! (Câu này tương tự như: Đức Vua Vạn Tuế)

LONG LIVE THE QUEEN ! (tương tự: Nữ Hoàng Vạn Tuế!)

BE THAT AS IT MAY, …  (dùng để bắt đầu 1 câu, có ý đại loại như “Có thể là như vậy, nhưng…”, “Cứ cho là vậy đi, nhưng..” hàm ý bạn chấp nhận lời người khác nói có thể đúng, nhưng không thể tác động đến suy nghĩ của bạn).

* Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
God be with you = Good bye.
Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.

* Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:

Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.
Come what may we will stand by you.

May as well not do sth …. if …. = Có thể đừng….. nếu không.
You may as well not come if you can’t be on time.
Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ.

May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.
Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:
Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó

May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:
The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.
(không dùng should trong trường hợp này).

May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).
May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.
May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ.
Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.

If need be = If necessary = Nếu cần
If need be, we can take another road.

* Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.
If that be right, then it would be no defence for this man to say he’s innocent.

Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.
– Husband: Let it be me.
– Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.

Be that as it may… = whether that is true or not… = Cho dù là phải thế hay không.
Be that as it may, you have to accept it.

Then so be it: Cứ phải vậy thôi.
If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)

* Câu giả định dùng với it + to be + time

It’s time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).
It’s time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay.

It’s time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)
It’s time I got to the airport
It’s hightime the city government did smt to stop the traffic jam.

 

SUBJUNCTIVE MOOD – BÀNG THÁI CÁCH (BTC)

Tiếng Anh có 3 MOOD (cách):

-          Imperative mood (mệnh lệnh cách).

-          Indicative mood (trực thái cách).

-          Subjunctive mood (bàng thái cách, giả định cách, thể giả định).

BTC được dùng để diễn tả một ý kiến về một việc có thực hoặc không có thực hoặc không chắc chắn. Nó có thể diễn tả một giả thiết, ước muốn, mệnh lệnh, yêu cầu, thắc mắc……………..

Động từ TO BE, có hai dạng SUBJUNCTIVE là BE và WERE.

Biến thể SUBJUNCTIVE WERE của động từ TO BE được dùng trong câu điều kiện hiện tại không thật như ta đã học.

IF I WERE YOU, I WOULD NOT DO THAT. = (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm như vậy.)

Hình thức:

1-      Thì Hiện tại BTC: như nguyên mẫu trơn (không có TO).   S + V/BE + ……………………..

Ex: I be , you be, he be, he have , she have………………

2-      Thì Quá khứ BTC: như Quá khứ đơn của Trực thái cách (TTC- INDICATIVE MOOD). Riêng To BE, dùng WERE cho tất cả các ngôi nhưng văn nói lại dùng theo TTC hoàn toàn.

S + V-ed/V2/WERE + ……………………………

3-      Thì Quá khứ hoàn thành BTC: như Quá khứ hoàn thành cùa TTC.

S + HAD + PP/V3 + ………………..

4-      Thì Tương lai BTC: S + SHOULD/WOULD + V + …………………..

5-      Thì Tương lai hoàn thành BTC: S + SHOULD/WOULD + HAVE + PP/V3 + …………………..

Cách dùng:

Nói một cách tổng quát: thì Hiện tại hay Tương lai BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở tương lai. Thì Quá khứ BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở hiện tại. Thì Qúa khứ hoàn thành BTC nói về một việc đươc giả định xãy ra ở quá khứ. Thì Tương lai hoàn thành BTC nói về một việc đáng lẽ đã xãy ra ở quá khứ.

  1. WISH
  2. ‘D RATHER hay ‘D SOONER

‘D có nghĩa là WOULD hay HAD. Chỉ nên dùng ‘D trong văn nói. ‘D RATHER hay ‘D SOONER cùng nghĩa (= thích hơn, muốn) nhưng ‘D RATHER thường được dùng hơn. Động từ theo sau các từ này ở thì:

1-      Hiện tại BTC nếu cùng chủ từ: S + ‘D RATHER + (NOT) + V (+ N1 + THAN + N2)

-          I’d rather see the end of the football match.

-          I’d rather not arrive too late.

-          I’d rather get a taxi than walk.

-          I would rather have tea than coffee.

-          Some more wine? – Thank you. I’d rather not. I have to write home.

2-      Quá khứ BTC nếu khác chử từ:

-          I’d sooner we were too early than too late.

-          I’d rather you had a lie in. You must be tired.

-          We’ll meet you. – No, I’d rather you didn’t.

3-      Tương lai hoàn thành BTC để về một ý muốn đã không thực hiện được trong quá khứ.

-          We walked although we would rather have got a taxi.

-          I had coffee but I’d rather have had tea.

Chú ý:

a-      Trong câu hỏi dùng WOULD, không dùng HAD.

-          What would you do tomorrow morning, lie in or go shopping?

-          Will you tell him, or would you sooner I did?

b-      Trong câu nói gián tiếp, động từ theo sau ‘d rather/sooner không thay đổi.

-          He said (that) he’d rahter have tea than coffee.

Nhưng trong mệnh đề độc lập ở thì Quá khứ, phải dùng PREFER, không dùng ‘D RATHER/SOONER.

-          He prefered tea to coffee.

3.AS IF và AS THOUGH (như thể, như là)

AS IF và AS THOUGH được dùng để diễn tả một sự ví von, tương tự, có thể có thật hoặc không có thật. Động từ trong mệnh đề sau chúng phải ở BTC và không phụ thuộc vào thì của mệnh đề chính mà tùy theo sự việc tưởng tượng xãy ra đồng thời, trước hay sau thời gian đang diễn tiến.

1-      Điều tưởng tượng xãy ra đồng thời: dùng Quá khứ BTC.

- Pam looks/looked as if she were tired. (Sự thật là cô ta không mệt)

- It isn’t as if this were my first visit.(Cứ làm như đây không phải là chuyến viếng thăm đầu tiên của tôi.)

- It isn’t as if he didn’t know = It is as if he knew. (Có vẻ như là anh ta biết.)

- He talks/talked as though  he knew where she was.(Thomson&Martinet)

2-      Điều tưởng tượng xãy ra trước: dùng Quá khứ hoàn thành BTC.

- Janet spoke as if Pam hadn’t visited London before.

- She looks/looked as though she had spent all night studying.

- He looks/looked as though he hadn’t had a decent (tươm tất) meal for a month. (Thomson&Martinet)

3-      Điều tưởng tượng xãy ra sau: dùng Tương lai BTC

*Dùng WOULD nếu điều tưởng tượng có thể xãy ra.

*Dùng SHOULD nếu điều tưởng tượng khó có thể xãy ra.

- Pam talked as if she would lie in. ( điều này có thể xãy ra)

- Pam talked as if she should lie in. ( nhưng có lẻ cô ta sẽ không nằm nhà)

- She felt as if her car would break down. ( điều này có thể xãy ra)

- He made his farewells as if we should not see him again.(Anh ta từ giã như thể chúng tôi sẽ không gặp lại anh ta nữa).(nhưng tôi biết rằng chúng tôi sẽ gặp lại anh ta).

  1. IT’S (ABOUT/HIGH) TIME (Đã đến lúc…)

IT’S TIME nói về việc đã đến lúc phải làm gì ngay bay giờ. Mệnh đề theo sau IT’S TIME phải ở thì Quá khứ BTC.

- It’s (about/high) time (that) we went .

Có thể viết cách khác.

-          It’s (about/high) time (that) we went . =  It’s time to go . = It’s time for us to go .

5.CÂU GIẢ THIẾT (SENTENCES OF SUPPOSITION)       (CONDITIONALS)

Câu giả thiết là loại câu gồm 2 mệnh đề:

-          Mệnh đề phụ đặt giả thiết hay điều kiện. bắt đầu bằng IF (nếu), UNLESS (nếu không), SUPPOSE (THAT) (giả sử), PROVIDED/ PROVIDING (THAT) (miễn là)……….

-          Mệnh đề chính nói về hậu quả.

 

BÀNG THÁI CÁCH DIỄN TẢ Ý KIẾN.

SUBJUNCTIVE MOOD EXPRESSING AN OPINION.

Lối văn trang trọng dùng thì Hiện tại BTC trong các mệnh đề phụ đứng sau các động từ, danh từ và tính từ sau đây. Người Mỹ ưa dùng thì này hơn người Anh. Người Anh thường hay thêm SHOULD vào.

Dù dùng cách nào, hình thức của động từ không bị ràng buộc bởi ngôi thứ của chủ từ và thì (quá khứ hay hiện tại) của động từ chính.

a-      Sau các động từ: advise (khuyên), agree (đồng ý), arrange (thu xếp, đồng ý), ask (yêu cầu), beg (cầu xin), command (ra lệnh), decree (ra lệnh), demand (đòi hỏi), desire (thèm muốn), direct (ra chỉ thị), insist (nài nỉ, nhấn mạnh), intend (dự định), instruct (ra chỉ thị), move (đề nghị), order (ra lệnh), plead (khẩn khoản), pray (cầu khẩn), prefer (thích hơn), propose (đề nghị), recommend (đề nghị), request (yêu cầu), require (đòi hỏi), rule (quyết định), stipulate (ra điều kiện), suggest (đề nghị), urge (thúc giuc).

-          He asks/asked that the men (should) come early.

-          He ordered that the prisioners (should) be set free.

-          They suggested that Smith (should) be dropped from the team.

-          His doctor has advised that he (should) change his job.

-          Public opinion demmands that an inquiry (should) be held. Công luận đòi hỏi phải tổ chức một cuộc điều tra.

b-      Sau các danh từ liên quan đến các động từ trên.

-          He gave orders/instructions that the prisioners (should) be set free.

-          They made the suggestion that Smith (should) be dropped from the team.

-          He gave the command that the men (should) come early.

c-      Sau các tính từ như: appropriate (thích hợp), anxious (lo lắng), curious (kỳ lạ), desirable (đáng có, được mong muốn), embarrassing (gây lúng túng, rắc rối), essential (cần thiết), extraordinary (kỳ lạ), fitting (thích hợp), fortunate (may mắn), frightening (ghê sợ), disconcerting (nản lòng), alarming (nguy hiểm), irritating (khó chịu), incredible (khó tin), natural (tự nhiên),imperative (khẩn cấp), important (quan trọng), odd (kỳ lạ), shocking (khó chịu), surprising (ngạc nhiên), vital (cốt yếu)…………

-          It is important that he (should) take an examination.

-          It is necessary that she (should) follow my instructions.

-          It is odd that he be late.

-          It is appropriate that he (should) get the post.

-          It is imperative that everyone  know what to do when there is a fire.

 

Leave a Reply

You must be logged in to post a comment.