Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Tin tức » Tin giáo dục » SUBJECT AND VERD AGREEMENT

Hướng dẫn học, Tin giáo dục

SUBJECT AND VERD AGREEMENT

Kết hợp giữa chủ ngữ với động từ trong câu tiếng Anh: các trường hợp chủ từ đứng tách khỏi động từ, các tư đi với danh từ hoặc đại từ số ít, cách sử dụng None và No, cấu trúc Neither… or và Neither …nor, V-ing làm chủ ngữ…

Verb phrase – Ngữ động từ trong tiếng Anh

Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)


The worker works very well.

số ít              số ít

The workers work very well.

số nhiều      số nhiều

 

1. Các trường hợp chủ ngữ đứng tách khỏi động từ

Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác định được đâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và động từ không đi liền với nhau.

The boys in the room are playing chess.

Thông thường trong các trường hợp đó, một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu và các danh từ theo sau – in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và động từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng đến việc chia động từ.

The study of languages is very interesting.

Serveral theories on this subject have been proposed.

The view of these disciplines varies from time to time.

The danger of forest fires is not to be taken lightly.

Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ đều trái ngược với chủ ngữ về số ít / số nhiều nhưng động từ luôn được chia theo chủ ngữ chính.

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phẩy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Together with along with accompanied by as well as

Some other words: With, together with…, on the, of the, in, including,  as well as, equipped with, packed with, covered with, consist of, filled with

Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều (tương đương với they)

Mary and her manager are going to a party tonight.

Nhưng nếu 2 đồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia số ít và ngược lại.

Mary or her manager is going to answer the press interview.

2. Các từ luôn đi với danh từ hoặc đại từ số ít

Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

any + singular noun no + singular noun some + singular noun
anybodyanyone

anything

nobodyno one

nothing

somebodysomeone

something

every + singular noun everybody                          everyone                       everything
Each either * neither *

* Either và neither là số ít nếu chúng không đi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.

Everybody who wants to buy a ticket should be in this line.

Something is in my eye.

Anybody who has lost his ticket should report to the desk.

Neither of his pens is able to be used.

If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work.

No problem is harder than this one.

Nobody works harder than John does.

3. Cách sử dụng None và No

None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều.

- Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb
None of the + plural count noun + plural verb

None of the counterfeit money has been found.

None of the students have finished the exam yet.

- Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều

No + {singular noun / non-count noun} + singular verb
No + plural noun + plural verb

No example is relevant to this case.

No examples are relevant to this case.

4. Cách sử dụng cấu trúc either… or (hoặc…hoặc) và neither… nor (không…mà cũng không)

Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như đã đề cập ở phần trên)

Neither John nor his friends are going to the beach today.

Either John or his friends are going to the beach today.

Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.

Either John or Bill is going to the beach today.

Neither the director nor the secretary wants to leave yet.

5. V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Knowing her has made him what he is.

Not studying has caused him many problems.

Washing with special cream is recommended for scalp infection.

Being cordial is one of his greatest assets.

Writing many letters makes her happy.

Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Dieting is very popular today.

Diet is for those who suffer from a cerain disease.

Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.

To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

6.Các danh từ tập thể

Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

Congress family group committee class
Organization team army club crowd

 

 

Government    jury      majority*         minority           public

Ex:       The committee has met, and it has rejected the proposal.

Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ:

Ex:       Congress votes for the bill.

*(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này).

* Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

Ex:       The majority believes that we are in no danger.

Ex:       The majority of the students believe him to be innocent.

The police/sheep/fish + plural verb

Ex:       The sheep are breaking away

 Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc.  cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít.

flock of birds, sheep  school of fish herd of cattle pride of lions pack of dogs

Ex:       The flock of birds is circling overhead.

 Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là 1 danh từ số ít.  Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Ex:       25 dollars is too much….

*Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another 50.

7. Cách sử dụng a number of, the number of:

 A number of = một số lớn những… nếu đi với danh từ số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều.

a number of + plural noun + plural verb

Ex:       A number of students are going to the class picnic (a number of = many).

         Nhưng the number of = một số…  được coi là một tổng thể số ít, do đó cho dù sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

the number of + plural noun + singular verb…

Ex:       The number of days in a week is seven.

8. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều

 Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gôm 2 thực thể nên các ðại từ và ðộng từ ði cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

Scissors shorts Pants jeans tongs
Trousers eyeglasses Pliers tweezers  

 

 

 Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of

Ex:       The pants are in the drawer.

Ex:       A pair of pants is in the drawer.

9. Thành ngữ there is, there are

Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

 Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên.

Ex:                   There has been an increase in the importation of foreign cars.

Ex:                   There have been a number of telephone calls today.

         Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có

Ex:       There is sure to be trouble when she gets his letter

(Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)

Ex:       Do you think there is likely to be snow

(Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

         Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be  cũng được sử dụng với there.

         Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live

         Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow

There + verb              + noun as subject of arrival

Ex:       In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker

(Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

Ex:       There remains nothing more to be done

(Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)

Ex:       Suddenly there entered a strange figure dressed all in black

(Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen)

Ex:       There followed an uncomfortable silence

(Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)

         There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

Ex:       There he comes

(Anh ta đã đến rồi kia kìa)

Ex:       There you are, I have been waiting for you for over an hour

(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)

         There + be + name of people : Thì có .. .. đấy thôi .. Nhằm để gợi ta sự chú ý đến

There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có ..      một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề

Ex:       Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue…

Ex:       Where can he sleep/- Well, there is always the attic

         There was this + noun: Chính là cái … này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện)

Ex:       There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he …

(Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta…

         There (làm tính từ): chính cái/ con/ người ấy

Ex:       Give that book there, please(Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách ấy) That there dog: Chính con chó ấy đấy

That there girl, she broke two records of speed

(Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ)

NOTE

- Một số danh từ tập hợp và danh từ trừu tượng: STAFF, CREW, PESONEL, FUNITURE, EQUIPMENT, traffic, knowledge, homework…

Hai danh từ cùng chỉ một người, một vật, một việc…:

Ex: The writer and poet is coming tonight

Each/ Every/ Either/ Neither + N số ít                         + V số ít

of  + N số nhiều

Các danh từ chỉ môn học, tên bệnh, tên quốc gia kết thúc là “s”: news, physics, economics, mathematics, politics, athletes, meales, mumps, the Pjillipines, The United States…

Thời gian, khoảng cách, tiền… (tổng lượng, vô số) + V số ít

The + adj + V số nhiều

People, police, cattle hình thức số ít nhưng nghĩa số nhiều -> + V số nhiều

A few, both… + N(s,es) + V số nhiều

A little, little… + N + V số ít

There is, are: chia theo danh từ phía sau

All/ some/ none/ plenty/ half/ most/ a lot/ lots… + of + N số ít + V số ít/ N số nhiều + V số nhiều

Leave a Reply

You must be logged in to post a comment.