Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Hướng dẫn học » MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSES

Hướng dẫn học

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ – RELATIVE CLAUSES

 

  1. Định nghĩa:

            – Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (Adjective clause) là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).

- Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ WHO, WHOM, WHICH, THAT,WHOSE hoặc các trạng từ quan hệ WHERE, WHEN, WHY.

- Vị trí : Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

  1. Cách dùng: Relative Pronouns & Adverbs:
           Functions 

Antecedents

 Subject

 

 Object  Poss.  Adv
Things Which Which Whose + n(of which)
People Who Whom Whose + n
Place Where
Time When
Reason Why
  1. WHO: – WHO là một đại từ quan hệ (relative pronoun) chỉ người, nó đúng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau no (S). ex: The man who is standing over there is Mr Pike.
  2. WHOM: - WHOM là một đại từ quan hệ chỉ người, nó đứng sau tiền ngữ chỉ người để lam tân ngữ cho động từ đứng sau nó (O). ex: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
  3. WHICH: - WHICH là một đại từ quan hệ chỉ vật, nó đứng sau tiền ngữ chỉ vật để làm chủ ngữ (S) hoặc làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó (O). ex: This is the book which I like best. /The hat which is red is mine.
  4. THAT: - THAT là một đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, nó có thể dùng thay cho WHO/WHOM/ WHICH trong mệnh đề quan hệ giới hạn. ( Restrictive clauses). ex: That is the book that I like best.
  5. WHOSE: – WHOSE là một đại từ quan hệ đứng sau tiền ngữ chỉ người và thay cho tính từ sở hữu đúng trước danh từ. WHOSE cũng được dùng cho vật ( = Of which ). WHOSE luôn đi kèm với một danh từ.

ex:  The boy whose bicycle you borowed yesterday is Tom.                   He found a cat whose leg was broken.

  1. WHEN: - WHEN là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, nó đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian.

- WHEN được dùng để thay cho “ at/ on/ in/ + which; then”

ex:  May Day is the day when / on which peole hold a meeting.

  1. WHERE: - WHERE là môt trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, nó đứng sau tiền ngữ chỉ nơi chốn.

-  WHERE được dùng để thay cho “ at/ on/ in/ + which; there”

ex: That is the house where/ in which  we are living now.

  1. WHY: - WHY là một đại từ quan hệ chỉ lý do, nó đứng liền sau tiền ngữ “ THE REASON”.

- WHY được dùng để thay cho “ FOR THE REASON”

ex:  Please tell me the reason why you are so sad.

* Relative Clauses:

                                  Rel. Cl.Ant. Relative clause
Relative pronoun / adverb The other parts
Things +       which / that +     V ( + O)+      S + V
People +         who / that+         whom /that +      V( + O)+       S + V
People/ things +        whose              V ( + O)+ n +       S + V
PlaceTime

Reason

+         where+         when

+         why

+   S   +  V  (+ O)

Ex:  a/ Could you iron the trousers? They’re hanging up behind the door.

«  Could you iron the trousers which/that are hanging up behind the door?

b/  She showed me the radio. She had bought it    « She showed me the radio which/ that She had bought.

c/ I don’t like the people. People lose their temper easily.

« I don’t like the people who /that lose their temper easily.

d/ The man works here. I saw him yesterday.   « The man whom/ that I saw yesterday works here.

e/ The house is very large. Its door is green.   « The house whose door is green is very large.

f/ Have you seen the girl? I’m keeping her bicycle. « Have you seen the girl whose bicycle I’m keeping?

g/ Vietnam is beautiful. We live in vietnam. «Vietnam, where we live, is beautiful.

 

Leave a Reply

You must be logged in to post a comment.