Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Tin tức » Tin giáo dục » Tag questions (câu hỏi đuôi)

Tin giáo dục

Tag questions (câu hỏi đuôi)

  1. A.     Công thức

                              S + V + O, trợ ĐT (not) + ĐẠI TỪ?

Trong đó :

Phần câu hỏi đuôi là giống nhau. Nếu chủ ngữ của động từ ở mệnh đề chính là danh từ, ta phải dùng đại từ danh từ thay nó ở câu hỏi. Đại từ ở phần câu hỏi đuôi luôn phải ở dạng chủ ngữ (in subject form)

Đại từ : Lấy chủ từ của mệnh đề chính (mệnh đề phía trước) đổi thành đại từ


Đàn ông —> he
Đàn bà —-> she
Vật (số ít ) —-> it
There — -> there
This —-> it
That —-> it
These —-> they
Those —-> they
Số nhiều —-> they
Các đại từ như : they, he she … thì giữ nguyên

  1.  Intonation (ngữ điệu)

Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt.
– Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là không thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình.
– Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự.

  1. C.    Các dạng đặc biệt

1. Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I – nhưng nếu không có not thì lại dùng am I ?
Ex : I am late, aren’t I ?
2.  Let’s có câu hỏi đuôi là shall we ?
Ex : Let’s go, shall we ?
3. Các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định.
Ex : No salt is allowed, is it ?
Ex : Peter hardly ever goes to parties, does he ?
Ex : Neither of them complained, did they ?
4. Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they
Ex : Everyone warned you, didn’t they ?
Ex : Someone had recognized him, hadn’t they ?

5. Với everything, nothing, anything, something, chúng ta dung đại từ it

Ex: everything is good, isn’t it?

6. Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù có not hay không có not.
Ex : Don’t drop that vase, will you ?

7.  Câu đầu là I wish – dùng may
Ex : I wish to study English, may I ?
8. Chủ từ là one – dùng you hoặc one
One can be one’s master, can’t you/one ?
9. Câu đầu có must
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau.
– Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t
Ex : They must study hard, needn’t they ?
– Must chỉ sự cấm đoán, dùng must
Ex : You mustn’t come late, must you ?
– Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must.
Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ?
– Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has
Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?
10. Let ở đầu câu :
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt.
– Let’s trong câu rủ – dùng shall we ?
Ex : Let’s go out, shall we ?
– Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ?
Ex : Let us use the telephone, will you ?
– Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ?
Ex : Let me help you do it, may I ?

11. Câu cảm thán
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are
Ex : What a beautiful dress, isn’t it ?
Ex : What a stupid boy, isn’t he ?

How intelligent you arearen’t you?

12.  Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ
– Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex : I think he will come here, won’t he ?
Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ).
– Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex : She thinks he will come, doesn’t she ?
13. Câu đầu có It seems that + mệnh đề
Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex : It seems that you are right, aren’t you ?
14. Chủ từ là mệnh đề danh từ
Dùng “it”
Ex : What you have said is wrong, isn’t it ?
Ex : Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?

15. “There is”, “there are” và “it is” là các chủ ngữ giả nên phần câu hỏi đuôi vẫn dung lại các chủ ngữ này

Note:

Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ do/does/did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này.

Ví dụ: You have two children, haven’t you? (British English: OK, TOEFL: NOT)
           You have two children, don’t you? (Correct in American English)

Những lỗi sai thường gặp khi làm bài tập câu hỏi đuôi

1) Nhầm ‘s thành is:

Cả is và has đều có cách viết rút gọn là ‘s , tuy nhiên theo thói quen cứ thấy ‘s là cho rằng đó là is rút gọn nên khi đem ra phía sau chỗ [] người làm “phục hồi” chúng thành chữ is.

Cách khắc phục lỗi này:

Nếu nhìn thấy phía sau có p.p (động từ cột 3 hoặc thêm ed) thì nên xem lại nếu không phải câu bị động thì ‘s đó chính là has.

2) Không nhận ra ‘d:

‘d là viết tắt của would hoặc had, do đó nếu người làm không cẩn thận sẽ lúng túng và chọn [] sai

Cách khắc phục lỗi này:

- Nếu nhìn phía sau có better/p.p  thì ‘d đó là viết tắt của had 

- Nếu phía sau có rather/like/love thì ‘d là viết tắt của would

- have, has, had ( + p.p) – lưu ý nếu phía sau không có p.p ( cột 3) thì không được xem là động từ đặc biệt

Leave a Reply

You must be logged in to post a comment.