Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Hướng dẫn học

Hướng dẫn học

    Electronics (điện tử)

     

    Disk               n, an object used to store digital information (đĩa máy tính) Facilitate         v, to make easier (làm cho dễ dàng, thuận tiện) Network         n, an interconnected group or system (mạng lưới) Popularity        n, the state of being widely admired, sought (tính đại chúng, phổ biến) Popularize v.    ...

    LOVE – vocabulary

     

    Chat up - bắt đầu tìm hiểu to chat (somebody) up : bắt đầu để ý và bắt chuyện với đối phương to flirt (with somebody) : tán tỉnh ai đó a flirt : người thích tán tỉnh người khác phái a blind date : một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người mình chưa từng gặp lonely hearts : những mẫu tự giới thiệu nhỏ...

    Product Development (phát triển sản phẩm)

     

    Product  Development (phát triển sản phẩm) Anxious            adj. Worried (lo âu, băn khoăn) Anxiety n.         anxiously adv. (mối lo âu) Ascertain          v. to discover, to find out for certain (tìm hiểu một cách chắc chắn) Assume            v. to take upon oneself, to believe to be true (cho rằng, thừa...

    MỆNH ĐỀ TƯƠNG PHẢN

     

    In spite of / despite / although đều được sử dụng để diễn tả sự tương phản, đối lập, tuy nhiên lại có sự khác biệt về cấu trúc giữa chúng. 1. Phrases of concession (Cụm từ chỉ sự nhượng bộ): In spite of / despite Sau in spite of và despite chúng ta sử dụng một danh từ/ danh động từ (V-ing) hoặc một đại...

    25 thành ngữ tiếng anh thường gặp

     

    1. as easy as pie means "very easy" (same as "a piece of cake") Example: He said it is a difficult problem, but I don't agree. It seems as easy as pie to me! 2. be sick and tired of means "I hate" (also "can't stand") Example: I'm sick and tired of doing nothing but work. Let's go out tonight and have fun. 3. bend over backwards means "try very hard" (maybe too much!) Example: He bent...

    Từ hỗn hợp-blend words

     

    Bạn chắc sẽ thấy quen thuộc khi có ai đó nhắc đến danh từ smog (khói sương) được tạo bởi 2 từ smoke (khói) và fog (sương mù) phải không? Hay những ví dụ khác như sự kết hợp giữa breakfast (bữa sáng) và lunch (bữa trưa) tạo thành brunch (bữa ăn nhẹ sau bữa sáng và trước bữa trưa), motel (nhà trọ) được tạo...

    Câu giả định (subjunctive)

     

    Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động...