Trung tâm anh ngữ Ms Phương » Hướng dẫn học » Giới từ chỉ nơi chốn

Hướng dẫn học, Tin tức

Tin tức từ trung tâm

Giới từ chỉ nơi chốn

 1. Nghĩa

The bird is in/inside the cage. (Chú chim ở trong lồng.)

Susie is diving in/into the water. (Susie đang lặn xuống nước.)

Jack is getting out of the car. (Jack đang ra khỏi xe.)

They’re waiting outside the bank. (Họ đang chờ bên ngoài ngân hàng.)

The jug is on the table. (Cái hũ ở trên bàn.)

The book is on top of the shelf. (Cuốn sách nằm trên cái kệ.)

Alice is putting her luggage on/onto the trolley. (Alice đang đặt hành lý của cô ấy lên trên xe đẩy tay.)

John is falling off the horse. (John đang ngã khỏi ngựa.)

Rita is at the petrol station. (Rita đang ở trạm xăng.)

The table is by/beside the bed. (Cái bàn ở bên cạnh cái giường.)

Julia is sitting next to Matthew. (Julia đang ngồi bên cạnh Matthew.)

The airport is near Liverpool. (Sân bay ở gần Liverpool.)

The coach goes to Paris. (Xe khách này đi Paris.)

The letter is from Florida. (Bức thư được gửi từ Florida.)

Mike is walking towards the sun. (Mike đang đi theo hướng mặt trời mọc.)

Lisa is running away from the fire. (Lisa đang chạy ra khỏi đám cháy. )

There’s a bridge over the river. (Có cái cầu bắc ngang qua sông.)

Frank is under the car. (Frank ở dưới chiếc xe.)

The plane is above the clouds. (Máy bay đang ở trên mây.)

The temperature is below zero. (Nhiệt độ đang dưới 0 độ.)

The cyclist is in front of the car. (Người đi xe đạp đang ở phía trước chiếc xe hơi. )

The cyclist is behind the tractor. (Người đi xe đạp ở tụt đằng sau máy kéo.)

George is going up the stairs. (George đang đi lên cầu thang.)

David is coming down the stairs. (David đang đi xuống cầu thang.)

Michael is running across the road. (Michael đang chạy ngang qua đường.)

The cars are going through the tunnel. (Những chiếc xe hơi đang đi xuyên qua đường hầm.)

Henry is walking along the street. (Henry đang đi dọc theo con phố.)

The car is going past the bank. (Chiếc xe hơi đang đi ngang qua ngân hàng.)

The house is among the trees. (Ngôi nhà nằm giữa lùm cây.)

Jackson is between Memphis and New Orleans. (Jackson nằm giữa Memphis và New Orleans.)

Vicky is sitting opposite Jessica. (Vicky đang ngồi đối diện với Jessica.)

They’re running around/round the track. (Họ đang chạy vòng quanh đường đua.)

2. Hầu hết các giới từ này mô tả vị trí (nơi vật đó đang ở) hay sự di chuyển (đang đi đâu)

Vị trí: The coin was under the table. (Đồng tiền nằm dưới cái bàn.)

Sự di chuyển: The coin rolled under the sofa. (Đồng tiền lăn xuống dưới ghế xô-pha.)

Bây giờ hãy xem những ví dụ sau với “in” và “on” mô tả vị trí

The secretary is in the office. (Người thư ký đang ở văn phòng.)

The papers were on the floor. (Những tờ báo nằm trên sàn nhà.)

Để mô tả sự di chuyển, chúng ta sử dụng “into” và “onto”, nhưng chúng ta cũng sử dụng “in” và “on”, đặc biệt trong tiếng Anh thân mật.

The secretary came in/into the office. (Người thư ký đến văn phòng làm việc.)

The papers fell on/onto the floor. (Những tờ báo rơi xuống sàn nhà.)

Giới từ “at” mô tả vị trí, còn giới từ “to” mô tả sự di chuyển.

Vị trí: Alice was at the dentist’s. (Alice ở phòng nha khoa.).

Sự di chuyển: Alice went to the dentist’s. (Alice đến phòng nha khoa.)

 

- here: ở đây
– there: ở kia (xa hơn: over there)
– downstairs: dưới nhà
– upstairs: trên gác, trên lầu
– inside: ở bên trong
– outside: ở bên ngoài
– downtown: ở dưới phố (chỗ buôn bán kinh doanh)

Nhưng chúng ta cũng thường gặp những cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ+ danh từ.
– Cụm từ là một số từ ghép chung với nhau, nhưng chưa thành câu.
Ex: my new book, that pen, those houses
– Giới từ là gì? Định nghĩa từ này bằng tiếng Anh cũng rất mơ hồ, là từ để nối các từ với nhau. Chúng ta hãy nhớ nghĩa của chúng và sẽ nhận ra. Điều cần nhớ là giới từ luôn luôn đứng trước một danh từ.(sau nay sẽ học thêm trường hợp khác). Giới từ không thể đứng một mình.
– Đây là một số giới từ chỉ nơi chốn thường gặp:
– in: ở trong.
– on: ở trên.
– under: ở dưới.
– behind: ở phía sau
– in front of: ở phía trước
– next to : kế bên
– between: giữa (2 người, 2 vật, chứ không phải ở ngay chính giữa)
– Các bạn thấy, cần phải có một danh từ theo sau mới đủ nghĩa, không thể nói trên/ trong , phải là trên cái gì, trong cái gì…
– Danh từ theo sau giới tử nếu không có tình từ sở hữu/ this/ that/ these/ those thi phải có mạo từ THE. Mạo từ này không có nghĩa , nó chỉ dùng với những danh từ xác định, vì chúng ta đã xác định vị trí nên ta có thể dùng “The”.
Ghép các từ lại ta sẽ có những cụm từ chỉ nơi chốn.
Ex: in my room, on that table, under the chair , in front of the house….

 

Bài tập: Giới từ chỉ nơi chốn

  1. A.                 Chọn giới từ đúng.

    1. Laura: I felt really afraid when I was walking home from/off the club. All the time I could hear someone behind/in front of me, but I didn’t dare turn round.

    Sophie: I expect you were imagining it.

    Laura: No, I wasn’t. I saw him after I’d come in across/through the gate. He was wearing a long black coat that came down well below/under his knees.

    2. David: You know Adam, don’t you? He’s very strange. He walked right along/past me yesterday as I was coming among/down the stairs, but he didn’t say hello.

    Tom: The other day he was sitting beside/opposite me at lunch, so I couldn’t help looking at him, I said hello, but he didn’t speak.

    B. Điền giới từ đúng.

    ► Sophie was lying on the grass reading a book.

    1. It’s my holiday next week. I’m going …………………….Spain.

    2. There was a big crowd ……………………… the shop waiting for it to open.

    3. That man is an idiot. He pushed me ……………………the swimming-pool.

    4. I went ……………………..the chemists just now, but I didn’t notice if it was open.

    5. David hurt himself. He fell ……………………… his bike.

    6. There’s a café .……………top of the mountain. You can have a coffee there before you go down.

    7. The sheep got out …………………… a hole in the fence.

    8. Pompeii is quite……………………….. Sorrento. It’s only a short train ride.

    9. There’s such a crowd. You won’t find your friend ………………… all these people.

  2. B.                 1. ……….. his desk:
    2. ……….the table:
    3. ………. my chair:
    4. ……….. this door:
    5. ………….. the blackboard:
    6. …………..the book:
    7. …………… two windows
  3. C.                 C. BT sửa lỗi sai:
    1. My shoes is under the chair.
    2. This is you pen.
    3. The book is in the table.
    4. Mary and Tom are on the room.
    5. His fathers is there.
    6. Her desk is between the windows.
    7. The clock is next the glass.
    8. Their mother is upstair.
    9. The dog is bihind the shelf.
    10. Our teacher is in front off the blackboard.

 

1) He’s swimming the river. .

2) Where’s Julie? She’s school.

3) The plant is the table.

4) There is a spider the bath.

5) Please put those apples the bowl.

6) Frank is holiday for three weeks.

7) There are two pockets this bag.

8) I read the story the newspaper. .

9) The cat is sitting the chair

10) Lucy was standing the bus stop. .

11) I’ll meet you the cinema. .

12) She hung a picture the wall. .

13) John is the garden.

14) There’s nothing TV tonight.

15) I stayed home all weekend. .

16) When I called Lucy, she was the bus

17) There was a spider the ceiling.

18) Unfortunately, Mr Brown is hospital.

19) Don’t sit the table! Sit a chair.

20) There are four cushions the sofa.

Leave a Reply

You must be logged in to post a comment.